VUI HỌC THÁNH KINH VUA A-XA (911-870)

“Vua A-xa làm điều tốt lành và ngay chính 
trước mắt Đức Chúa Thiên Chúa của vua.”
 
 
VUI HỌC THÁNH KINH
VUA A-XA (911-870) 
2 Sử biên niên 14,1-6
 
THÁNH KINH
 
1 Vua A-xa làm điều tốt lành và ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA Thiên Chúa của vua.2 Vua dẹp bỏ các bàn thờ của ngoại kiều và các nơi cao, phá huỷ các trụ thờ và các cột thờ.3 Vua khuyên người Giu-đa tìm kiếm ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa tổ tiên họ, thi hành Lề Luật và huấn lệnh của Người.4 Vua dẹp bỏ các nơi cao và các bàn thiên khỏi các thành Giu-đa. Dưới triều vua, vương quốc được yên hàn.5 Vua xây các thành kiên cố tại Giu-đa, vì xứ sở được yên hàn. Sở dĩ trong các năm đó, vua không phải đương đầu với một cuộc chiến tranh nào cả, là vì ĐỨC CHÚA đã ban cho đất nước được an bình.

6 Vua nói với người Giu-đa: "Ta hãy tái thiết các thành ấy, xây tường luỹ chung quanh, dựng tháp, làm cửa với then cài; đất nước còn thuộc về chúng ta, vì chúng ta vẫn tìm kiếm ĐỨC CHÚA là Thiên Chúa chúng ta; chúng ta tìm kiếm Người, nên Người ban cho chúng ta được tư bề yên ổn."
 
 
Asa did what was good and pleasing to the LORD, his God,2 removing the heathen altars and the high places, breaking to pieces the sacred pillars, and cutting down the sacred poles.

3 He commanded Judah to seek the LORD, the God of their fathers, and to observe the law and its commands.

4 He removed the high places and incense stands from all the cities of Judah, and under him the kingdom had peace.

5 He built fortified cities in Judah, for the land had peace and no war was waged against him during these years, because the LORD had given him peace.


6 He said to Judah: "Let us build these cities and surround them with walls, towers, gates and bars. The land is still ours, for we have sought the LORD, our God; we sought him, and he has given us rest on every side." So they built and prospered.
 
 
I. HÌNH TÔ MÀU
 

 
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh 2 Sb 14,1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 
II. TRẮC NGHIỆM
 
01. Thân phụ của vua A-xa là ai? (2Sb 13,23)
a. Vua A-vi-gia.
b. Vua Gia-róp-am.
c. Vua Rơ-kháp-am.
d. Vua Hô-sê.
 
02. Vua A-xa làm điều tốt lành và ngay chính trước mắt Đức Chúa Thiên Chúa của vua. Vua đã làm gì? (2Sb 14,1-2)
a. Dẹp bỏ các bàn thờ của ngoại kiều.
b. Phá huỷ các trụ thờ và các cột thờ.
c. Phá huỷ cột thờ.
d. Cả a, b và c đúng.
 
03. Với những người Giu-đa, vua A-xa khuyên họ điều gì? (2Sb 14,)
a. Tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa tổ tiên họ,
b. Thi hành Lề Luật và huấn lệnh của Người.
c. Đốt hương trên mọi tế đàn nơi cao.
d. Chỉ có a và b đúng.
 
04. “Đức Chúa ở với các ngài, khi các ngài ở với Đức Chúa. Nếu các ngài tìm kiếm Đức Chúa, Người sẽ cho các ngài được gặp; còn nếu các ngài lìa bỏ Đức Chúa, Đức Chúa sẽ lìa bỏ các ngài.” Đây là lời của ngôn sứ nào nới với vua A-xa? (2Sb 15,2)
a. Ngôn sứ Ê-li-sa.
b. Ngôn sứ Sa-mu-en.
c. Ngôn sứ Giê-hu.
d. Ngôn sứ A-dác-gia-hu.
 
05. Một thời gian dài, Ít-ra-en đã không có điều gì, nhưng trong cơn quẫn bách đã trở về với Đức Chúa, Thiên Chúa của mình, đã tìm kiếm Người và Người đã cho gặp? (2Sb 15,3-4)
a. Không có Thiên Chúa thật.
b. Không có tư tế dạy bảo.
c. Chẳng có Lề Luật.
d. Cả a, b và c đúng.
 
06. Bà nội của vua A-xa là ai, cũng bị vua cách chức quốc mẫu, vì bà đã làm một vật kinh tởm kính thần A-sê-ra? (2Sb 15,16)
a. Bà Ma-a-kha.
b. Bà Ê-li-se-va.
c. Bà Bát Se-va.
d. Bà Ma-ri-am.
 
07. Bất cứ ai không tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa của Ít-ra-en, dù là trẻ nhỏ hay người lớn, đàn ông hay đàn bà thì sẽ phải bị gì? (2Sb 15,13)
a. Sẽ bị tù ngục.
b. Sẽ bị trục xuất khỏi Giu-đa.
c. Sẽ phải chết.
d. Sẽ bị ném đá.
 
08. Năm ba mươi sáu triều vua A-xa, khi bi vua Ít-ra-en tiến đánh, Vua A-xa đã cậy nhờ ai, thay vì cậy nhờ Đức Chúa? (2Sb 16,1-4)
a. Vua Ba-by-lon.
b. Vua Ai-cập.
c. Vua Át-sua.
d. Vua A-ram.
 
09. “Vì ngài đã nương tựa vào vua A-ram chứ không nương tựa vào Đức Chúa Thiên Chúa của ngài, nên lực lượng của vua A-ram đã vuột khỏi tay ngài.”Đây là lời ai nói với vua A-xa? (2Sb 16,7)
a. Thầy chiêm Kha-na-ni.
b. Thầy chiêm Giê-hu.
c. Thầy chiêm Gie-đô.
d. Thầy chiêm Ít-đô.
 
10. Những năm cuối đời, vua A-xa bị đau gì, bệnh tình rất trầm trọng; thế nhưng trong cơn bệnh, thay vì tìm kiếm Đức Chúa, vua lại tìm đến các thầy lang? (2Sb 16,12)
a. Đau ruột.
b. Đau chân.
c. Đau đầu.
d. Đau bụng.
 
11. Sau khi vua A-xa mất, ai đã lên ngôi kế vị vua cha? (2Sb 17,1)
a. Giơ-hô-sa-phát.
b. Áp-sa-lôm.
c. Sa-lô-môn.
d. Rơ-kháp-am.
 
12. Vua A-xa lên ngôi và trị vì tại Giê-ru-sa-lem được bao nhiêu năm? (2Sb 16,13)
a. Mười một năm.
b. Hai mươi mốt năm.
c. Ba mươi mốt năm.
d. Bốn mươi mốt năm.
 
 
III. Ô CHỮ 


Những gợi ý
 
01. Vua A-xa làm điều tốt lành và ngay chính trước mắt ai, Thiên Chúa của vua? (2Sb 14,1)
 
02. Vua A-xa khuyên người Giu-đa tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa tổ tiên họ, thi hành điều gì của Người? (2Sb 14,3)
 
03. Sau khi vua A-xa mất, ai đã lên ngôi kế vị vua cha? (2Sb 17,1)
 
04. “Đức Chúa ở với các ngài, khi các ngài ở với Đức Chúa. Nếu các ngài tìm kiếm Đức Chúa, Người sẽ cho các ngài được gặp; còn nếu các ngài lìa bỏ Đức Chúa, Đức Chúa sẽ lìa bỏ các ngài.” Đây là lời của ngôn sứ nào nới với vua A-xa? (2Sb 15,2)
 
05. Năm ba mươi sáu triều vua A-xa, khi bi vua Ít-ra-en tiến đánh, vua A-xa đã cậy nhờ ai, thay vì cậy nhờ Đức Chúa? (2Sb 16,1-4)
 
06. Dưới triều vua A-xa, điều gì được yên hàn? (2Sb 14,4)
 
07. Thân phụ của vua A-xa là ai? (2Sb 13,23)
 
08. Vua và dân Giu-đa đã lấy gỗ và đá tại Ra-ma mà vua Ba-sa để lại để kiến thiết nơi nào? (2Sb 16,6)
 
09. “Toàn thể ai phấn khởi vui mừng về lời thề đó, vì họ đã đem hết cả tâm tình của họ mà thề; họ hoàn toàn tự nguyện tìm kiếm Đức Chúa và Người đã cho họ được gặp Người?” (2Sb 15,15)
 
10. Bà nội của vua A-xa là ai? (2Sb 15,16)
 
11. Vua Ít-ra-en tiến đánh vương quốc Giu-đa tên là gì?(2Sb 16,11)
 
12. Vua nào đã cách chức quốc mẫu của Ma-a-kha, vì bà đã làm một vật kinh tởm kính thần A-sê-ra? (2Sb 15,16)
 
13. “Vì ngài đã nương tựa vào vua A-ram chứ không nương tựa vào Đức Chúa Thiên Chúa của ngài, nên lực lượng của vua A-ram đã vuột khỏi tay ngài.”Đây là lời ai nói với vua A-xa? (2Sb 16,7)
 
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
 
 
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
 
“Lạy Đức Chúa,
chính Ngài là Thiên Chúa của chúng con, xin đừng để cho phàm nhân nào chống lại được với Ngài.”
Sử biên niên 14,10c
 
Nguyễn Thái Hùng 
 
 
 
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
VUA A-XA (911-870) 
 
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Vua A-xa
 
* Câu Thánh Kinh 2 Sb 14,1
 
“Vua A-xa làm điều tốt lành và ngay chính
trước mắt Đức Chúa Thiên Chúa của vua.”
 
II. TRẮC NGHIỆM
 
01. a. Vua A-vi-gia (2Sb 13,23)
02. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 14,1-2)
03. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 14,)
04. d. Ngôn sứ A-dác-gia-hu. (2Sb 15,2)
05. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 15,3-4)
06. a. Bà Ma-a-kha (2Sb 15,16)
07. c. Sẽ phải chết (2Sb 15,13)
08. d. Vua A-ram (2Sb 16,1-4)
09. a. Thầy chiêm Kha-na-ni (2Sb 16,7)
10. b. Đau chân (2Sb 16,12)
11. a. Giơ-hô-sa-phát (2Sb 17,1)
12. d. Bốn mươi mốt năm (2Sb 16,13)
 
III. Ô CHỮ 
 
01. Đức Chúa (2Sb 14,1)
02. Lề Luật (2Sb 14,3)
03. Giơ-hô-sa-phát (2Sb 17,1)
04. Ngôn sứ A-dác-gia-hu. (2Sb 15,2)
05. Ben Ha-đát (2Sb 16,1-4)
06. Vương quốc (2Sb 14,4)
07. A-vi-gia (2Sb 13,23)
08. Ghe-va (2Sb 16,6)
09. Giu-đa (2Sb 15,15)
10. Ma-a-kha (2Sb 15,16)
11. Ba-sa (2Sb 16,11)
12. A-xa (2Sb 15,16)
13. Kha-na-ni (2Sb 16,7)
 
Hàng dọc : Cuộc Đời Vua A-xa.
 
Nguyễn Thái Hùng
2020
 
 
 
 
 
 
 
 
Đang xử lý, vui lòng đợi trong giây lát...