VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 1 Câu Trắc Nghiệm

03. Sau khi dựng nên con người, Thiên Chúa ban phúc lành cho họ, và Thiên Chúa đã nói gì? (St 1,28)

VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 1 Câu Trắc Nghiệm

 
VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 1 Câu Trắc Nghiệm
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 1
Câu Trắc Nghiệm
(01. Ông Ađam-bà Evà, 02. Ông Nôê,
03. Tổ phụ  Ápraham, 04. Tổ phụ Ixaác,
05. Tổ phụ Giacóp, 06. Tổ phụ Giuse)


01. ÔNG AĐAM - BÀ EVÀ


01. Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh của Thiên Chúa để con người làm gì? (St 1, 26)
a. Trở nên giống Thiên Chúa.
b. Làm bá chủ cá biển, chim trời,…
c. Để con người phục tùng Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

02. Sau khi sáng tạo nên con người, Thiên Chúa đã đặt con người ở đâu? (St 2,15)
a. Vườn Babylon.
b. Vườn Cây Dầu.
c. Vườn Êđen.
d. Vườn Hồng Đào.

03. Sau khi dựng nên con người, Thiên Chúa ban phúc lành cho họ, và Thiên Chúa đã nói gì? (St 1,28)
a. Hãy sinh sôi nảy nở thật nhiều, cho đầy mặt đất.
b. Hãy thống trị mặt đất.
c. Hãy làm bá chủ cá biển, chim trời, và mọi giống vật bò trên mặt đất.
d. Cả a, b và c đúng.

04. Thiên Chúa lấy cái gì đã rút từ con người ra, làm thành một người đàn bà và dẫn đến với con người? (St 2,22)
a. Cái đầu.
b. Cái xương sườn.
c. Cái ngón tay.
d. Cái gót chân.

05. Khi nhìn thấy người đàn bà, con người đã nói gì? (St 2,23)
a. Ôi người yêu của tôi ơi.
b. Phen này, đây là xương bởi xương tôi, thịt bởi thịt tôi.
c. Ôi em yêu dấu, em đẹp biết bao.
d. Đây là phần thưởng Thiên Chúa dành cho tôi.

06. Thiên Chúa sáng tạo nên con người vào ngày thứ mấy? (St 1,26-31)
a.Thứ nhất.
b.Thứ năm.
c.Thứ sáu.
d.Thứ bảy.

07. Người con cả của ông Ađam và bà Evà tên là gì? (St 4,1)
a. Ápram.
b. Nôe.
c. Sêm.
d. Cain.

08. Ông Aben làm nghề gì? (St 4,2)
a. Trồng nho.
b. Chăn chiên.
c. Đánh cá.
d. Dệt lều.

09. Cha của ông Sết tên là gì? (St 4,25)
a. Nôê.
b. Têrác.
c. Ađam.
d. Giesê.

10. Cain đã giết ai? (St 4,8)
a. Sết.
b. Nôê.
c. Giuse.
d. Aben.

11. Con út của ông Ađam và bà Evà tên là gì? (St 4,25)
a. Sết.
b. Sêm.
c. Ítraen.
d. Lót.

12. Mẹ của ông Aben tên là gì? (St 4,2)
a. Evà.
b. Xara.
c. Lêa.
d. Rêbêca.

13. Những người con của ông Ađam và bà Evà là ai? (St 4,25)
a. Aben – Sết – Cain.
b. Cain – Aben – Noê.
c. Aben – Cain – Kham.
d. Aben – Sêm – Cain.

14. Con vật nào đã dụ dỗ bà Evà? (St 3,1)
a. Con bê vàng.
b. Con Rắn.
c. Con bò mộng.
d. Con heo.

15. Khi ăn trái cây mà Thiên Chúa cấm, mắt 2 người mở ra và họ thấy mình thế nào?(St 3,8)
a. Khỏe khoắn.
b. Trần truồng.
c. Trẻ đẹp.
d. Xấu xa.

16. Khi nghe tiếng Chúa gọi, ông Ađam đã có tâm trạng gì vì mình trần truồng?(St 3,10)
a. Vui mừng.
b. An ủi.
c. Sợ hãi.
d. Lo lắng.

17. Đây là lời con rắn nói với người đàn bà: ngày nào ông bà ăn trái cây đó thì thế nào? (St 3,5) 
a. Mắt ông bà sẽ mở ra.
b. Ông bà trở nên như những vị thần biết điều thiện điều ác.
c. Ông bà sẽ trở nên bất tử.
d. Chỉ a và b đúng.

18. Sau khi hai ông bà phạm tội, Thiên Chúa đã nói gì với người đàn bà? (St 3,16)
a. Ngươi phải cực nhọc thật nhiều khi thai nghén.
b. Ngươi phải cực nhọc lúc sinh con.
c. Người sẽ được hưởng hạnh phúc suốt cuộc đời.
d. Chỉ a và b đúng.

19. Sau khi hai ông bà phạm tội, Thiên Chúa đã nói gì với con người? (St 3,17)
a. Đất đai bị nguyền rủa vì ngươi.
b. Ngươi sẽ phải cực nhọc mọi ngày trong đời.
c. Ngươi sẽ phải đổ mồ hôi trán mới có bánh ăn.
d. Cả a, b và c đúng.

20. Thiên Chúa đặt các Kêrubim với lưỡi gươm sáng lóe để làm gì? (St 3,24) (St 3,24)
a. Canh giữ đường đến cây trường sinh.
b. Canh giữ ác thần.
c. Xua đuổi ma quỷ.
d. Gìn giữ vườn địa đàng xanh tốt.


02. CUỘC ĐỜI ÔNG NÔÊ

21. Ông Noê là người thế nào trước mặt Thiên Chúa? (Stk 6,9)
a. Bất chính.
b. Công chính.
c. Tội lỗi.
d. Xa lạ.

22. Ông Noê có bao nhiêu người con? (Stk 6,9)
a. 2 người con.
b. 3 người con.
c. 7 người con.
d. 12 người con.

23. Những người con của ông Nôê tên là gì? (Stk 6,9).
a. Cain, Aben, Sết.
b. Sem, Kham, Giaphết.
c. Kham, Sết, Cain.
d. Giaphết, Cain, Sem.

24. Gia đình của ai được cứu thoát khỏi Lụt Hồng thủy? (Stk 6,9)
a. Gia đình ông Ađam.
b. Gia đình ông Nôê.
c. Gia đình ông Ápraham.
d. Gia đình ông Giuse.

25. Chiếc tàu của ông Noê làm bằng gỗ gì?(Stk 6,9-22)
a. Gỗ tùng.
b. Gỗ bách.
c. Gỗ bá hương.
d. Gỗ keo.

26. Chiếc tàu của ông Noê dài bao nhiêu thước? (Stk 6,7-19)
a. 40 thước.
b. 70 thước.
c. 120 thước.
d. 150 thước.

27. Cơn Hồng thủy kéo dài bao nhiêu ngày trên mặt đất? (Stk 7,17)
a. 7 ngày.
b. 12 ngày.
c. 40 ngày.
d. 70 ngày.

28. Cơn Hồng thủy kéo dài 40 ngày trên mặt đất. Nước dâng lên trên mặt đất suốt bao nhiêu ngày?(Stk 7,17.24)
a. Bốn mười ngày.
b. Bảy mươi mgày.
c. Một trăm hai mươi ngày.
d. Một trăm năm mươi ngày.

29. Con tàu của ông Noê dừng lại nơi ngọn núi nào? (Stk 8,4)
a. Núi Xinai.
b. Núi Ararát.
c. Núi Ô liu.
d. Núi Môrigia.

30. Năm bao nhiêu đời ông Noê thì Lụt Hồng thủy bắt đầu? (Stk 7,11-12).
a. Năm 120.
b. Năm 150.
c. Năm 500.
d. Năm 600.

31. Khi nước Lụt Hồng Thủy đang cạn, ông Noê mở cửa sổ và thả con gì đầu tiên? (Stk 8,6)
a. Chim bồ câu.
b. Chim sẻ.
c. Con đại bàng.
d. Con quạ.

32. Sau khi thả con quạ ra khỏi tàu, qụa bay đi và không trở lại. Ông Noê đợi bao nhiêu ngày nữa để thả con bồ câu? (Stk 8,10-11)
a. 3 ngày.
b. 5 ngày.
c. 7 ngày.
d. 12 ngày.

33. Con chim gì đã ngậm cành ô liu tươi bay trở về với ông Noê?  (Stk 8,11)
a. Chim bồ câu.
b. Chim sẻ.
c. Con đại bàng.
d. Con quạ.

34. Khi thấy nước khô cạn, ông Noê thả con bồ câu ra khỏi tàu lần nữa. Chiều đến, con bồ câu trở về với ông. Và mỏ nó có một nhánh xinh tươi. Đó là nhánh cây gì?(Stk 8,11)
a. Cây nho.
b. Cây Ô liu.
c. Cây vả.
d. Cây bá hương.

35. Đây là dấu hiệu gì Ta (Thiên Chúa) đặt giữa Ta với các ngươi, và với mọi sinh vật ở với các ngươi, cho đến muôn thế hệ mai sau: Ta gác cây cung của Ta lên mây, và đó sẽ là dấu hiệu giao ước giữa Ta với cõi đất?  (Stk 9, 12-13) 
a. Sự sống.
b. Giao ước.
c. Ân sủng.
d. Bình an.

36. Khi ra khỏi tàu, ông Noê cùng toàn thể gia đình lập bàn thờ để kính Thiên Chúa. Thiên Chúa chúc lành cho ông và lập giao ước với ông là sẽ không bao giờ không còn có hồng thủy để tàn phá mặt đất nữa. Đâu là dấu hiệu của giao ước này? (Stk 9,13)
a. Con rắn đồng.
b. Cây cung trên mây.
c. Cây thập giá.
d. Cột lửa.

37. Ông Noê làm nghề gì? (Stk 9,20)
a. Đánh cá.
b. Chăn chiên.
c. Trồng nho.
d. Thu thuế.

38. Ông Nôê uống rượu say và nằm thế nào giữa lều? (Stk 9,21)
a. Nằm quay cuồng.
b. Nằm trần truồng.
c. Nằm nói lảm nhảm.
d. Cả a, b và c đúng.

39. Ông Kham, cha của ai, thấy chỗ kín của cha mình và báo cho hai anh ở ngoài biết? (Stk 9,22)
a. Cha của ông Ápram.
b. Cha của ông Canaan.
c. Cha của ông Aben.
d. Cha của ông Giuse.

40. Ông Nôê sống được bao nhiêu năm rồi qua đời? (Stk 9,28)
a. Sáu trăm năm mươi năm.
b. Bảy trăm năm.
c. Bảy trăm năm mươi năm.
d. Chín trăm năm mươi năm.


03. TỔ PHỤ ÁPRAHAM

41. Ông Ápraham thuộc dòng dõi của ai trong 3 người con của ông Nôê? (Stk 11,10-32)
a. Ông Sêm.
b. Ông Kham.
c. Ông Giaphét.

42. Ông nội của ông Ápraham tên là gì? (Stk 11,24)
a. Ông Lamác.
b. Ông Nakho.
c. Ông Nôê.
d. Ông Hênóc.

43. Cha của ông Ápraham tên là gì? (Stk 11,10-32)
a. Ông Giaphét.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Tera.
d. Ông Haran.

44. Vợ của ông Ápraham, người đã sinh Ixaác, tên là gì? (Stk 11,31)
a. Bà Átnát.
b. Bà Haga.
c. Bà Xara.
d. Bà Minca.

45. Khi ông Ápram được Thiên Chúa kêu gọi, ngài đã hứa gì với ông? (Stk 12,2)
a. Ta sẽ làm cho ngươi thành một dân lớn, sẽ chúc phúc cho ngươi.
b. Ta sẽ cho tên tuổi ngươi được lẫy lừng.
c. Ngươi sẽ là một mối phúc lành.
d. Cả a, b và c đúng.

46. Ông Ápraham ra đi như lời Đức Chúa đã phán khi ông được bao nhiêu tuổi? (Stk 12,4)
a. 50 tuổi.
b. 70 tuổi.
c. 75 tuổi.
d. 100 tuổi.

47. Khi tiến vào miền đất Canaan, ông Ápraham đã lập một bàn thờ để kính Đức Chúa và để kêu cầu Danh Đức Chúa. Nơi ấy tên là gì? (Stk 12,6-7)
a. Salem.
b. Sikhem.
c. Xinai.
d. Khôrếp.

48. Mảnh đất Thiên Chúa hứa ban cho ông Ápram tên là gì? (Stk 12,6-7)
a. Cana.
b. Canaan.
c. Syria.
d. Ai cập.

49. Cháu của ông Ápram tên là gì? (Stk 13,1)
a. Ítmaen.
b. Lót.
c. Ítraen.
d. Đavít.

50. Sau khi chiến thắng vua Cơdolaôme trở về, ông Ápraham gặp một người, là vua thành Salem và là tư tế của Thiên Chúa. Người này tên là gì? (Stk 14,17-24)
a. Saun.
b. Menkixêđê.
c. Đavít.
d. Đanien.

51. Khi gặp Menkixêđê, tư tế của Thiên Chúa, ông Ápraham đã dâng bao nhiêu phần trăm chiến lợi phẩm của mình? (Stk 14,17-24)
a. Một phần mười.
b. Hai phần mười.
c. Ba phần mười.
d. Bảy phần mười.

52. Người con mà Đức Chúa hứa sẽ ban cho ông Ápraham do bà Xara sinh ra tên là gì?(Stk 17,19)
a. Giacóp.
b. Ixaác.
c. Êxau.
d. Giuse.

53. Thành nào được ông Ápraham xin đừng bị thiêu hủy? (Stk 18,16)
a. Thành Giêrikhô.
b. Thành Xơđôm.
c. Thành Nadarét.
d. Thành Salem.

54. Con trai ông Ápram với nữ tỳ Haga tên là gì? (Stk 16,17)
a. Ixaác.
b. Giuse.
c. Ítmaen.
d. Giaphết.

55. Khi nghe Thiên Chúa bảo ông Ápraham: “Sang năm, tôi sẽ trở lại thăm ông, và khi đó bà Xara, vợ ông sẽ có 1 con trai”. Bà Xara đã có biểu lộ gì? (Stk 18,12)
a. Vui mừng.
b. Cười thầm.
c. Lo lắng.
d. Đau khổ.

56. Nơi ông Ápraham dâng Ixaác cho Thiên Chúa tên là gì? (Stk 22,2)
a. Núi Xinai.
b. Núi Ho.
c. Núi Tabor.
d. Núi Môrigia.

57. Thiên Chúa muốn ông Ápraham dâng Ixaác làm lễ gì trên núi Môrigia? (Stk 22,2)
a. Lễ Vượt Qua.
b. Lễ Purim.
c. Lễ Toàn Thiêu.
d. Lễ Xá Tội.

58. Ngước mắt lên nhìn, ông Ápraham thấy con gì bị mắc sừng trong bụi cây, ông liền đi bắt mà dâng làm lễ toàn thiêu thay cho con mình? (Stk 22,13)
a. Con bê vàng.
b. Con cừu đực.
c. Con bò mộng.
d. Con heo.

59. Ông Ápraham mất năm ông được bao nhiêu tuổi? (Stk 25,7)
a. Một trăm tuổi.
b. Một trăm bảy mươi lăm tuổi.
c. Hai trăm bốn mươi tuổi.
d. Năm trăm tuổi.

60. Khi mất, con cái đã chôn ông Ápraham tại đâu? (Stk 25,9)
a. Hang Mácpêla.
b. Núi Xinai.
c. Núi Ho.
d. Núi Môrigia.


04. CUỘC ĐỜI TỔ PHỤ IXAÁC

61. Cha của ông Ixaác tên là gì? (Stk 21,2)
a. Nakho.
b. Ápraham.
c. Nôê. 
d. Môsê.

62. Mẹ của ông Ixaác tên là gì? (Stk 21,2)
a. Rakhen.
b. Anna.
c. Xara. 
d. Rêbêca.

63. Ai đã cắt bì cho ông Ixaác như Thiên Chúa đã truyền? (Stk 21,4)
a. Ông Môsê.
b. Ông Aharon.
c. Ông Têra.
d. Ông Ápraham.

64. Thiên Chúa sai ông Ápraham đến xứ Môrigia làm gì? (Stk 22,2)
a. Để tạ ơn Thiên Chúa.
b. Để cứu cháu Lót.
c. Để dâng Ixaác àm lễ toàn thiêu.
d. Để cưới vợ cho Ixaác.

65. Ông Ápraham đi bao nhiêu ngày thì đến nơi Thiên Chúa đã chỉ? (Stk 22,4)
a. 2 ngày.
b. 3 ngày.
c. 4 ngày.
d. 5 ngày.

66. Trên núi Môrigia, ông Ápraham đã dâng ai làm lễ toàn thiêu cho Thiên Chúa? (Stk 22,2)
a. Exau.
b. Giacóp.
c. Ixaác.
d. Ítmaen.

67. Trên đường đến nơi Thiên Chúa đã chỉ, cậu Ixaác đã nói gì? (Stk 22,8)
a. “Có lửa, có củi đây, còn chiên để làm lễ toàn thiêu đâu?”
b. “Cha ơi, đường còn bao xa nữa?”
c. “Cha ơi, cha đến đây để làm gì?”
d. “Cha ơi, của lễ là gì?

68. Con vật gì được ông Ápraham dâng làm lễ toàn thiêu thay cho con trẻ? (Stk 22,13)
a. Con bê vàng.
b. Con bò mộng.
c. Con cừu đực.
d. Con dê đực.

69. Những thứ mà lão bộc đã trao cho cô Rêbêca là gì? (Stk 24,22)
a. Một chiếc khuyên vàng hai chỉ.
b. Một đôi xuyến vàng ba lượng.
c. Một bình bạch ngọc.
d. Chỉ có a và b đúng.

70. Ai truyền cho toàn dân rằng: “Ai mà động đến ông này (Ixaác) và vợ ông, sẽ bị xử tử.”? (Stk 24,62)
a. Vua Pharaô.
b. Tw tế Menkixêđê.
c. Vua Avimeléc.
d. Tể tướng Giuse.

71. Vợ của ông Ixaác tên là gì? (Stk 24,67)
a. Rakhen.
b. Anna.
c. Xara. 
d. Rêbêca.

72. Bà Rêbêca, vợ ông Ixaác là con của ai? (Stk 24,15)
a. Côn ông Ápram.
b. Con ông Bôát.
c. Con ông Bơthuên. 
d. Con ông Giuđa.

73. Lần đầu tiên cô Rêbêca gặp cậu Ixaác tại miền nào? (Stk 24,62)
a. Miền Giuđê.
b. Miền Nêghép.
c. Miền Galilê.
d. Miền Gôsen.

74. Ông Ixaác bao nhiêu tuổi khi ông lấy bà Rêbêca làm vợ? (Stk 25,20)
a. 20 tuổi.
b. 24 tuổi.
c. 36 tuổi.
d. 40 tuổi.

75. Những người con của ông Ixaác tên là gì? (Stk 25,24)
a. Giacóp và Aben.
b. Giuse và  Giacóp.
c. Giacóp và Êxau.
d. Giuđa và Giacóp.

76. Mẹ ông Exau và Giacóp tên là gì? (Stk 25,20-26)
a. Átnát.
b. Xarai.
c. Bát Seva.
d. Rêbêca.

77. Nơi giếng nào, ông Ixaác đã nói: “Vì giờ đây Đức Chúa đã cho chúng ta được thênh thang, và chúng ta sẽ sinh sôi trong đất này.”? (Stk 26,22)
a. Giếng Êxéc.
b. Giếng Lakhai Rô-i.
c. Giếng Rơkhôvốt.
d. Giếng Síp-a.

78. “Kìa, mùi thơm con tôi như mùi thơm cánh đồng Đức Chúa đã chúc phúc. Xin Thiên Chúa ban cho con, sương trời với đất đai màu mỡ, và lúa mì rượu mới dồi dào.” Đây là lời ông Ixaác chúc phúc cho ai? (Stk 27,27-28)
a. Cho ông Exau.
b. Cho ông Giacóp.
c. Cho ông Giuse.
d. Cho ông Ápraham.

79. Khi ông Ixaác đã già, ông bịnh gì? (Stk 27,1)
a. Bại liệt.
b. Phong hủi.
c. Lòa mắt.
d. Bị què.

80. Ông Ixaác sống được bao nhiêu năm?(Stk 35,28)
a. Một trăm năm.
b. Một trăm hai mươi năm.
c. Một trăm tám mươi năm.
d. Một trăm tám mươi lăm năm.


05. TỔ PHỤ GIACÓP

81. Thân phụ của ông Giacóp tên là gì? (Stk 25,21.26)
a. Nôê.
b. Giuse.
c. Êxau.
d. Ixaác.

82. Thân mẫu của ông Giacóp tên là gì? (Stkc25,21)
a. Maria.
b. Xara.
c. Rêbêca.
d. Rakhen.

83. Ông Giacóp đã đưa bánh và gì cho ông Êxau để đổi lấy quyền trưởng nam? (Stk 25,34)
a. Cháo đậu.
b. Thịt nướng.
c. Nước súp.
d. Rau đắng.

84. Trong giấc mộng, ông Giacóp đã thấy một chiếc thang dựng dưới đất, đầu chạm tới trời, trên đó có các sứ thần của Thiên Chúa lên lên xuống xuống. Nơi đó ông Giacóp đặt tên là gì?(Stk 28,10-19)
a. Sikhem.
b. Bết Ên.
c. Mâmrê.
d. Cana.

85. Vì yêu và muốn cưới cô Rakhen, ông Giacóp đã phục vụ cho nhạc phụ Laban bao nhiều năm? (Stk 29,15-30)
a. 7 năm.
b. 12 năm.
c. 14 năm.
d. 24 năm.

86. Hai người vợ của ông Giacóp tên là gì? (Stk 29,15-30)
a. Lêa và Xara.
b. Rakhen và Lêa.
c. Maria và Rakhen.
d. Bétseva và Maria.

87. Nhạc phụ của ông Giacóp tên là gì? (Stk 29,15)
a. Nôê.
b. Têra.
c. Canaan.
d. Laban.

88. Công xá của ông Giacóp tại nhà nhạc phụ Laban là gì? (Stk 30,32)
a. Mọi chiên con lốm đốm và lấm chấm.
b. Mọi chiên con đen tuyền.
c. Con nào lấm chấm và lốm đốm trong số dê.
d. Cả a, b và c đúng.

89. “Xin Đức Chúa canh giữ giữa cha con ta, khi chúng ta khuất mặt nhau. Nếu con hành hạ các con gái cha, và nếu ngoài các con gái cha, con còn lấy thêm vợ khác, thì dù không có ai ở với chúng ta, con hãy coi chừng: Thiên Chúa làm chứng giữa cha con ta.” Đây là giao ước giữa ông Laban và Giacóp lập tại đâu? (Stk 31,49-50)
a. Sông Giápbốc.
b. Pátđan Aram.
c. Galơét.
d. Sikhem.

90. “Đất ngươi đang nằm, Ta sẽ ban cho ngươi và dòng dõi ngươi. Dòng dõi ngươi sẽ nhiều như bụi trên đất; ngươi sẽ lan tràn ra khắp đông tây nam bắc. Nhờ ngươi và dòng dõi ngươi, mọi gia tộc trên mặt đất sẽ được chúc phúc. Này Ta ở với ngươi; ngươi đi bất cứ nơi nào, Ta sẽ giữ gìn ngươi, và Ta sẽ đưa ngươi về đất này, vì Ta sẽ không bỏ ngươi cho đến khi Ta hoàn thành điều Ta đã phán với ngươi.” Đây là lời của Thiên Chúa nói với ông Giacóp trong giấc mộng nào? (Stk 28,13-15)
a. Vật lộn với Thiên Chúa.
b. Thấy một chiếc thang dựng dưới đất, đầu thang chạm tới trời, trên đó có các sứ thần của Thiên Chúa lên lên xuống xuống.
c. Những con bò béo tốt bên bờ sông.
d. Mười một ngôi sao sụp lạy ngôi sao của mình.

91. Sau khi vật lộn với Thiên Chúa, ông Giacóp được đổi tên là gì? (Stk 32,29)
a. Ápraham.
b. Hôsêa.
c. Kêpha.
d. Ítraen.

92. Nơi ông Giacóp vật lộn với Thiên Chúa được gọi là gì? (Stk 32,31)
a. Salem.
b. Ararat.
c. Pơnuên.
d. Bếtên.

93. Trong cuộc vật lộn với Thiên Chúa, ông Giacóp bị đánh vào đâu? (Stk 32,33)
a. Đánh vào đầu.
b. Đánh vào khớp xương hông.
c. Đánh vào gót chân.
d. Đánh vào xương sườn.

94. Khi gần đến Épratha, bà Rakhen, vợ ông Giacóp đã sinh ra ai và đã mất? (Stk 35,16-20)
a. Lêvi.
b. Bengiamin.
c. Giuđa.
d. Giuse.

95. Con đầu lòng của ông Giacóp tên là gì? (Stk 35,23)
a. Bengiamin.
b. Rưuven.
c. Lêvi.
d. Giuđa.

96. Người con của ông Giacóp bị bán sang Aicập tên là gì? (Stk 37,28)
a. Nôê.
b. Giuse.
c. Êxau.
d. Môsê.

97. Mười hai người con trai của ông Giacóp tên là gì? (Stk 35,23-26)
a. Rưuvên, Simêôn, Lêvi, Giuđa.
b. Ítxakha, Dơvulun, Giuse, Bengiamin.
c. Đan, Náptali, Gát, Ase.
d. Cả a, b và c đúng.

98. Cô con gái của ông Giacóp tên là gì?(Stk 30,21 )
a. Rakháp.
b. Étte.
c. Átna.
d. Đina.

99. Sau nạn đói, ông Giacóp sinh sống và chết tại đâu? (Stk 46,28 & 50,8)
a. Canaan.
b. Giêrusalem.
c. Gôsen.
d. Đamát.

100. Ước vọng của ông Giacóp khi chết được chôn ở đâu? (Stk 49,30)
a. Ai cập.
b. Cana.
c. Sikhem.
d. Mácpêla.


06. TỔ PHỤ GIUSE

101. Thân phụ của ông Giuse tên là gì?(Stk 35,24)
a. Giacóp.
b. Ixaác.
c. Laban.
d. Amram.

102. Thân mẫu của ông Giuse tên là gì? (Stk 35,24)
a. Rêbêca.
b. Xara.
c. Léa.
d. Rakhen.

103. Người em cùng mẹ của ông Giuse tên là gì?(Stk 35,24)
a. Lêvi.
b. Giuđa.
c. Bengiamin.
d. Simêôn.

104. Những lái buôn người Mađian bán Giuse cho người Ítmaên với giá bao nhiêu đồng bạc?(Stk 37,28)
a. Hai mươi đồng bạc.
b. Bai mươi đồng bạc.
c. Năm mươi đồng bạc.
d. Bảy mươi đồng bạc.

105. Em thấy mặt trời, mặt trăng và mười một ngôi sao đang sụp xuống lạy em.” Đây là giấc chiêm bao của ai? (Stk 37,9)
a. Vua Pharaô.
b. Ông Giacóp
c. Ông Giuse.
d. Ông Phêrô.

106. Người chủ đã mua ông Giuse từ tay người Ítmaên là ai? (Stk 39,1)
a. Ông Pôti Phêra.
b. Ông Giacóp
c. Ông Pôtipha.
d. Ông Phaolô.

107. Viên quản đốc nhà tù giao phó cho Giuse tất cả mọi việc, vì ai ở với cậu, và điều gì cậu làm, thì Đức Chúa cho thành công? (Stk 39,23)
a. Đức Chúa.
b. Các thiên thần.
c. Các nhà khôn ngoan.
d. Các thầy phù thủy.

108. “Trong giấc chiêm bao, tôi thấy trước mặt tôi có một cây nho, trên cây nho có ba ngành. Khi cây đâm chồi thì hoa nở ra và các chùm nho chín. Trong tay tôi có chén của Pharaô. Tôi hái nho, ép nước đổ vào chén của Pharaô, rồi đặt chén vào lòng bàn tay Pharaô.” Đây là giấc mộng của ai? (Stk 40,9a-11)
a. Quan chánh ngự thiện.
b. Quan chánh chước tửu.
c. Vua Pharaô.
d. Ông Giacóp.

109. “Vua thấy mình đang đứng trên bờ sông Nin, và từ sông Nin có bảy con bò cái đi lên, hình dáng đẹp đẽ và da thịt béo tốt; chúng gặm cỏ trong đám sậy. Rồi sau những con ấy, có bảy con bò cái khác từ sông Nin đi lên, hình dáng xấu xí và da thịt gầy còm, chúng đứng bên cạnh những con bò kia, trên bờ sông Nin. Bảy con bò cái hình dáng xấu xí và da thịt gầy còm ăn thịt bảy con bò cái hình dáng đẹp đẽ và béo tốt.” Đây là giấc chiêm bao của ai? (Stk 41,1-4)
a. Ông Môsê.
b. Vua Pharaô.
c. Vua Nabucôđônôxo.
d. Vua Bênsátxa. 

110. Vua Pharaô thấy bao nhiêu bông lúa đâm lên trên cùng một cọng, mẩy và tốt? (Stk 41,5)
a. Năm bông lúa.
b. Bảy bông lúa.
c. Mười bông lúa.
d. Mười bốn bông lúa.

111. “Sau khi Thiên Chúa đã cho ông biết tất cả những điều ấy, không ai thông minh và khôn ngoan như ông. Ông sẽ là tể tướng triều đình của ta, toàn thể dân ta sẽ phục tùng mệnh lệnh của ông; ta lớn hơn ông chỉ vì ngai vua mà thôi.” Đây là lời vua Pharaô nói với ai? (Stk 41,39-40)
a. Ông Giacóp.
b. Ông Môsê.
c. Ông Giuse.
d. Ông Aharon.

112. Vào ngày gì của vua Pharaô, quan chánh ngự thiện bị vua treo lên, như Giuse đã giải thích?(Stk 40,20-22)
a. Ngày thần Mặt trời.
b. Ngỳ Đầu năm.
c. Ngày sinh nhật.
d. Ngày đưng quang.

113. Những giấc chiêm bao của vua Pharaô tiên báo điều gì sắp xảy ra trong xứ Ai Cập? (Stk 41,25-30)
a. Chiến tranh.
b. Nạn đói.
c. Lũ lụt.
d. Bão cát.

114. Vợ của ông Giuse tên là gì? (Stk 41,45)
a. Átnát.
b. Xara.
c. Bétseva.
d. Anna.

115. Nhạc phụ của ông Giuse tên là gì? c. Pôti Phêra (Stk 41,45)
a. Aharon.
b. Gítôn.
c. Pôti Phêra.
d. Dacaria.

116. Các con của ông Giuse tên là gì? (Stk 41,51-52)
a. Mơnasê và Épraim.
b. Bengiamin và Mơnasê.
c. Épraim và Giuđa.
d. Simêôn và Lêvi.

117. Ông Giuse được vua Pharaô đặt làm tể tương Ai cập khi ông được bao nhiêu tuổi? (Stk 41,46)
a. Ba mươi tuổi.
b. Bốn mươi tuổi.
c. Năm mươi tuổi.
d. Sáu mươi tuổi.

118. Sau khi đại gia đình ông Giacóp đoàn tụ ở Ai Cập, họ đã định cư ở đâu? (Stk 47,1-6)
a. Canaan.
b. Giêrusalem.
c. Gôsen.
d. Đamát.

119. “Thế nào Thiên Chúa cũng sẽ viếng thăm anh em, bấy giờ anh em sẽ đưa hài cốt tôi lên khỏi đây.” Đây là lời của ai nói với con cái Ítraen? ? (St 50,25)
a. Lời của ông Giacóp.
b. Lời của ông Giuse.
c. Lời của ông Ápraham.
d. Lời của ông Lót.

120. Ông Giuse qua đời, thọ được bao nhiêu tuổi? (St 50,26)
a. Thọ bảy mươi lăm tuổi.
b. Thọ trăm mười tuổi.
c. Thọ một trăm mười tuổi.
d. Thọ một trăm bốn mươi bốn tuổi.

                                                             Gb. Nguyễn Thái Hùng
                                                                                         2021


++++++++++++++



Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC
Câu Trắc Nghiệm

01. Ông Ađam - Bà Evà

01. b. Làm bá chủ cá biển, chim trời,… (St 1, 26) 
02. c. Vườn Êđen. (St 2,15)
03. d. Cả a, b và c đúng. (St 1,28)
04. b. Cái xương sườn (St 2,22)
05. b. Phen này, đây là xương bởi xương tôi, thịt bởi thịt tôi (St 2,23)
06. c.Thứ sáu (St 1,26-31)
07. d. Cain (St 4,1)
08. b. Chăn chiên (St 4,2)
09. c. Ađam (St 4,25)
10. d. Aben (St 4,8)
11. a. Sết (St 4,25)
12. a. Evà (St 4,2)
13. a. Aben – Sết – Cain (St 4,25)
14. b. Con Rắn (St 3,1)
15. b. Trần truồng. (St 3,8)
16. c. Sợ hãi. (St 3,10)
17. d. Chỉ a và b đúng (St 3,5)
18. d. Chỉ a và b đúng (St 3,16)
19. d. Cả a, b và c đúng. (St 3,17)
20. a. Canh giữ đường đến cây trường sinh (St 3,24)


02. Ông Nôê

21. b. Công chính (Stk 6,9)
22. b. 3 người con (Stk 6,9).
23. b. Sem, Kham, Giaphét (Stk 6,9).
24. b. Gia đình ông Nôê. (Stk 6,9)
25. b. Gỗ bách (Stk 6,9-22)
26. d. 150 thước (Stk 6,7-19)
27. c. 40 ngày (Stk 7,17)
28. d. Một trăm năm mươi ngày. (Stk 7,17.24)
29. b. Núi Ararát (Stk 8,4)
30. d. Năm 600 (Stk 7,11-12).
31. d. Con quạ (Stk 8,6).
32. c. 7 ngày (Stk 8,10-11)
33. a. Chim bồ câu. (Stk 8,11)
34. b. Cây Ô liu (Stk 8,11)
35. b. Giao ước (Stk 9, 12-13) 
36. b. Cây cung trên mây (Stk 9,13)
37. c. Trồng nho (Stk 9,20).
38. b. Trần truồng (Stk 9,21)
39. b. Cha của ông Canaan. (Stk 9,22)
40. d. Chín trăm năm mươi năm (Stk 9,28)


03. Tổ Phụ Ápraham

41. a. Ông Sêm (Stk 11,10-32)
42. b. Ông Nakho (Stk 11,24)
43. c. Ông Tera (Stk 11,10-32)
44. c. Bà Xara (Stk 11,31)
45. d. Cả a, b và c đúng. (Stk 12,2)
46. c. 75 tuổi (Stk 12,4)
47. b. Sikhem (Stk 12,6-7)
48. b. Canaan (Stk 12,6-7)
49. b. Lót (Stk 13,1)
50. b. Menkixêđê (Stk 14,17-24)
51. a. Một phần mười (Stk 14,17-24)
52. b. Ixaác (Stk 17,19)
53. b. Thành Xơđôm (Stk 18,16)
54. c. Ítmaen (Stk 16,17)
55. b. Cười thầm (Stk 18,12)
56. d. Núi Môrigia (Stk 22,2)
57. c. Lễ Toàn Thiêu (Stk 22,2)
58. b. Con cừu đực (Stk 22,13)
59. b. Một trăm bảy mươi lăm tuổi (25,7)
60. a. Hang Mácpêla (Stk 25,9)

04.  Tổ Phụ Ixaác

61. b. Ápraham (Stk 21,2)
62. c. Xara (Stk 21,2)
63. d. Ông Ápraham (Stk 21,4)
64. c. Để dâng Ixaác àm lễ toàn thiêu (Stk 22,2)
65. b. 3 ngày (Stk 22,4)
66. c. Ixaác (Stk 22,2)
67. a. “Có lửa, có củi đây, còn chiên để làm lễ toàn thiêu đâu?” (Stk 22,8)
68. c. Con cừu đực (Stk 22,13)
69. d. Chỉ có a và b đúng (Stk24,22)
70. c. Vua Avimeléc (Stk 24,62)
71. d. Rêbêca (Stk 24,67)
72. c. Con ông Bơthuên (Stk 24,15)
73. b. Miền Nêghép (Stk 24,62)
74. d. 40 tuổi (Stk 25,20)
75. c. Giacóp và Êxau (Stk 25,24)
76. d. Rêbêca (Stk 25,20-26)
77. c. Giếng Rơkhôvốt (Stk 26,22)
78. b. Cho ông Giacóp (Stk 27,27-28)
79. c. Lòa mắt (Stk 27,1)
80. d. Một trăm tám mươi lăm năm (Stk 35,28)


05. Tổ Phụ Giacóp

81. d. Ixaác (Stk 25,21.26)
82. c. Rêbêca (Stkc25,21)
83. a. Cháo đậu (Stk 25,34)
84. b. Bết Ên (Stk 28,10-19)
85. c. 14 năm (Stk 29,15-30)
86. b. Rakhen và Lêa (Stk 29,15-30)
87. d. Laban (Stk 29,15)
88. d. Cả a, b và c đúng. (Stk 30,32)
89. c. Galơét (Stk 31,49-50)
90. b. Thấy một chiếc thang dựng dưới đất, đầu thang chạm tới trời, trên đó có các sứ thần của Thiên Chúa lên lên xuống xuống (Stk 28,13-15)
91. d. Ítraen (Stk 32,29)
92. c. Pơnuên (Stk 32,31)
93. b. Đánh vào khớp xương hông (Stk 32,33)
94. b. Bengiamin (Stk 35,16-20)
95. b. Rưuven (Stk 35,23)
96. b. Giuse (Stk 37,28)
97. d. Cả a, b và c đúng. (Stk 35,23-26)
98. d. Đina. (Stk 30,21 )
99. c. Gôsen (Stk 46,28 & 50,8)
100. d. Mácpêla (Stk 49,30)

06. Tổ Phụ Giuse

101. a. Giacóp (Stk 35,24)
102. d. Rakhen (Stk 35,24)
103. c. Bengiamin (Stk 35,24)
104. a. Hai mươi đồng bạc (Stk 37,28)
105. c. Ông Giuse (Stk 37,9)
106. c. Ông Pôtipha (Stk 39,1)
107. a. Đức Chúa (Stk 39,23)
108. b. Quan chánh chước tửu (Stk 40,9a-11)
109. b. Vua Pharaô (Stk 41,1-4)
110. b. Bảy bông lúa (Stk 41,5)
111. c. Ông Giuse (Stk 41,39-40)
112. c. Ngày sinh nhật. (Stk 40,20-22)
113. b. Nạn đói (Stk 41,25-30)
114. a. Átnát (Stk 41,45)
115. c. Pôti Phêra (Stk 41,45)
116. a. Mơnasê và Épraim (Stk 41,51-52)
117. a. 30 tuổi (Stk 41,46)
118. c. Gôsen (Stk 47,1-6)
119. b. Lời của ông Giuse (St 50,25)
120. c. Thọ một trăm mười tuổi (St 50,26)

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021

 
Đang xử lý, vui lòng đợi trong giây lát...