VHTK TẾT NGUYÊN ĐÁN 65 Câu Trắc Nghiệm


Vui Học Thánh Kinh

TẾT NGUYÊN ĐÁN

65 Câu Hỏi Thưa & Trắc Nghiệm

 

Thánh Lễ Tất Niên : Lc 1,39-55

Thánh Lễ Giao Thừa : Mt 5,1-10

Mồng Một Thánh Lễ Tân Niên A : Mt 6,25-34

Mồng Một Thánh Lễ Tân Niên B : Mt 5,43-48

Mồng Một Thánh Lễ Tân Niên C : Ga 14,23-27

Mồng Hai Kính Nhớ Tổ Tiên và Ông Bà Cha Mẹ : Mt 15,1-6

Mồng Ba Thánh hóa công ăn việc làm : Mt 25,14-30

 


Lời Chúa được trích từ

Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.

 

+++++++++++++++++++++++++++

 

65 Câu Trắc Nghiệm

 

01. Đức Maria vội vã đi thăm ai ? (Lc 1,40)

a. Bà Gioanna.
b. Bà Êlisabét.
c. Ông Giaia.
d. Chị em Maria và Mácta.

 

02. Thành nơi gia đình ông Dacaria cư ngụ thuộc chi tộc nào ? (Lc 1,39)

a. Lêvi.
b. Simêon.
c. Giuđa.
d. Dan.

 

03. Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ. Đó là lời của ai ? (Lc 1, 42)

a. Sứ thần Gáprien.
b. Ông Dacaria.
c. Bà Êlisabét.
d. Ông Giuse.

 

04. Bà Êlisabét gọi Đức Maria là gì ? (Lc 1, 43)

a. Người phụ nữ được yêu quý.
b. Thân mẫu Chúa tôi.
c. Người được yêu quý.
d. Mẹ của muôn người.

 

05. Bà Êlisabét nói Đức Maria thật có phúc vì đã làm gì ? (Lc 3,45)

a. Phó thác mọi sự trong tay Thiên Chúa.
b. Tuân phục thánh ý Thiên Chúa.
c. Tin rằng Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói.
d. Cả a, b và c đúng.

 

06. Ai đã thăm viếng bà Êlisabét ? (Lc 1,39)   

a. Bà Anna.
b. Bà Maria.
c. Bà Gioanna.
d. Ông Giuse.

 

07. Đức Maria vào nhà ai và chào hỏi bà Êlisabét ? (Lc 1,40)  

a. Ông Giuse.
b. Ông Simon.
c. Ông Gioan.
d. Ông Dacaria.

 

08. Ai đã dạy dân chúng “Tám Mối Phúc Thật” ? (Mt 5,1)

a. Đức Giêsu.
b. Thánh Gioan Tẩy giả.
c. Ông Môsê.
d. Thánh Matthêu.

 

09. Đức Giêsu dạy dân chúng “Tám Mối Phúc Thật” tại đâu ? (Mt 5,1)

a. Bên bờ giếng Giacóp.
b. Trong Đền thờ Giêrusalem.
c. Trên núi.
d. Trong Hội đường Nadarét.

 

10. “Phúc thay ai hiền lành, vì họ sẽ được … … … làm gia nghiệp.” (Mt 5,4)

a. Nước Trời.
b. Đất Hứa.
c. Thiên Đàng.
d. Hạnh phúc.

 

11. “Phúc thay ai xót thương người, vì họ sẽ được Thiên Chúa … … … .” (Mt 5,7) 

a. Ủi an.
b. Cứu độ.
c. Chúc phúc.
d. Xót thương.

 

12. “Phúc thay ai bị bách hại vì sống công chính, vì ... ... ... là của họ.” (Mt 5,10)

a. Nước Trời.
b. Thiên Chúa.
c. Đất Hứa.
d. Hạnh phúc.

 

13. Những ai xây dựng điều gì được gọi là con Thiên Chúa ? (Mt 5,9)

a. Bác ái.
b. Hòa bình.
c. Niềm tin.
d. Xã hội.

 

14. Những người có tâm hồn trong sạch thì họ sẽ được nhìn thấy ai ? (Mt 5,8)  

a. Đức Giêsu.
b. Mẹ Maria.
c. Thiên Chúa
d. Chiên Con.

 

15. Ai có tâm hồn nghèo khó thì họ sẽ được gì ? (Mt 5,3)

a. Nước Trời.
b. Đất hứa.

c. Nhìn thấy Thiên Chúa.
d. Làm con cái Giáo Hội.

 

16. Những ai sẽ được Thiên Chúa ủi an ? (Mt 5,5)  

a. Tuyệt vọng.
b. Các người tin Chúa.
c. Các góa phụ.
d. Sầu khổ.

 

17. Vua nào dù vinh hoa tột bậc cũng không mặc đẹp bằng một bông hoa ? (Mt 6,33)

a. Vua Salômon.
b. Vua Đavít.
c. Vua Salem.
d. Vua Hêrôđê.

 

18. Đức Giêsu nói trước hết hãy tìm kiếm điều gì ? (Mt 6,33)

a. Sự tha thứ của Thiên Chúa .
b. Sự thật và sự công chính.
c. Nước Trời.
d. Nước Thiên Chúa và đức công chính của Người.

 

19. Đức Giêsu nói : “Anh em đừng lo lắng về ngày mai, cứ để ngày mai lo. Ngày nào … … .. .” (Mt 6,34)

a. Có niềm vui của ngày ấy.
b. Có cái khổ của ngày ấy.
c. Có nỗi bận tâm của ngày ấy.
d. Có sự lo lắng của ngày ấy.

 

20. Mạng sống chẳng trọng hơn điều gì, và thân thể chẳng trọng hơn áo mặc sao ? (Mt 6,25)

a. Của ăn.
b. Danh dự.
c. Áo mặc.
d. Tiền của.

 

21. Ai đã mặc đẹp cho hoa ? (Mt 6,30)

a. Đức Giêsu.
b. Con người.
c. Trái đất.
d. Thiên Chúa.

 

22. Hỏi có ai trong anh em, nhờ lo lắng, mà kéo dài điều gì thêm được dù chỉ một gang tay ? (Mt 6,27)

a. Đời mình.
b. Sự sống.
c. Yến tiệc linh đình.
d. Danh dự.

 

23. Ăn gì, uống gì, mặc gì là điều ai hay tìm kiếm ? (Mt 6,31-32) 

a. Các kitô hữu.
b. Người Do thái giáo
c. Dân ngoại.
d. Những người đi theo Chúa.

 

24. Con gì không gieo không gặt, không thu tích vào kho, thế mà Cha anh em trên trời vẫn nuôi chúng ? (Mt 6,26) 

a. Con heo.
b. Chim trời.
c. Con chiên.
d. Con bò.

 

25. Trước hết hãy tìm kiếm Nước Thiên Chúa và điều gì của Người, còn tất cả những thứ kia, Người sẽ thêm cho ? (Mt 6,33) 

a. Lòng sám hối.
b. Lòng thương xót.
c. Sự bình an.
d. Đức công chính.

 

26. Đức Giêsu đã nhắc tới hoa gì trong trình thuật này ? (Mt 5,29) 

a. Hoa Ôliu.
b. Hoa cải.
c. Hoa huệ.
d. Hoa Lys.

 

27. “Hãy yêu kẻ thù và cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi anh em.” Đây là giáo huấn của ai ?(Mt 5,43)

a. Đức Giêsu.
b. Ông Môsê.
c. Thánh Gioan.
d. Thánh Phaolô.

 

28. Nếu anh em yêu thương kẻ yêu thương mình, thì anh em nào có công chi ? Ngay cả những ai cũng chẳng làm như thế sao ? (Mt 5,46)

a. Người thu thuế.
b. Người tội lỗi.
c. Cô gái điếm.
d. Dân ngoại.

 

29. Với kẻ thù, Đức Giêsu dạy hãy yêu thương, như vậy anh em mới được trở nên … … . (Mt 5,45)

a. Con cái Nước Trời.
b. Con cái sự sáng.
c. Sáng chói trước mặt thế gian.
d. Con cái của Cha anh em, Đấng ngự trên trời.

 

30. Đức Giêsu nói : “Nếu anh em yêu thương kẻ yêu thương mình, thì … … … .” (Mt 5,46)

a. Được ích gì.
b. Anh em nào có công chi.
c. Cũng giống như mọi người dân ngoại.
d. Như mọi người mà thôi.

 

31. Đức Giêsu kêu gọi hãy hoàn thiện như ai ? (Mt 5,48)

a. Như Thầy.
b. Như Đức Maria.
c. Như con cái của sự sáng.
d. Như Cha anh em trên trời là Đấng hoàn thiện.

 

32. Đức Giêsu bảo hãy yêu ai và cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi anh em ? (Mt 5,44)

a. Cha mẹ.
b. Anh chị em.
c. Thầy cô.
d. Kẻ thù.

 

33. Đức Giêsu kêu gọi anh em trở nên điều gì như Cha anh em trên trời là Đấng hoàn thiện ? (Mt 5,48)

a. Thánh thiện.
b. Hoàn thiện.
c. Thương xót.
d. Hay chạnh lòng thương.

 

34. “Anh em đã nghe Luật dạy rằng : … … … đồng loại và hãy ghét kẻ thù.” (Mt 5,43)

a. Hãy thương xót.
b. Hãy giúp đỡ.
c. Hãy yêu.
d. Hãy cầu nguyện.

 

35. Thiên Chúa làm cho mưa xuống trên người công chính cũng như những ai ? (Mt 5,45)

a. Người tội lỗi.
b. Người không tin Chúa.
c. Dân ngoại.
d. Kẻ bất chính.

 

36. Thiên Chúa làm cho mặt trời mọc lên soi sáng kẻ xấu và những ai ? (Mt 5,45)  

a. Người tốt.
b. Người tin Chúa.
c. Kẻ tội lỗi.
d. Người ngoại giáo.

 

37. Đức Giêsu bảo hãy yêu kẻ thù và làm gì cho những kẻ ngược đãi anh em ? (Mt 5,44)  

a. Thương xót.
b. Chúc bình an.
c. Cầu nguyện.
d. Chịu đựng.

 

38. Nếu anh em yêu thương kẻ yêu thương mình, thì anh em nào có công chi ? Ngay cả những người nào cũng chẳng làm như thế sao ? (Mt 5,46)  

a. Quân La mã.
b. Cô gái điếm.
c. Dân ngoại.
d. Người thu thuế.

 

39. Ai yêu mến Thầy thì sẽ làm gì ? (Ga 14,23)

a. Đi loan báo Tin Mừng cho mọi người.
b. Giữ lời Thầy.
c. Làm được những điều lạ lùng.
d. Chỉ a và c đúng.

 

40. Ai yêu mến Thầy thì sẽ giữ lời Thầy, Cha Thầy sẽ làm gì cho người ấy ? (Ga 14,23)

a. Thưởng ban Nước Trời.
b. Yêu mến.
c. Ban sự sống đời đời.
d. Gìn giữ.

 

41. Đấng Bảo Trợ là ai ? (Ga 14,26)

a. Các Thiên thần.
b. Các ngôn sứ.
c. Thánh Thần.
d. Các Tổng lãnh Thiên thần.

 

42. Đấng Bảo Trợ được ai sai đến ? (Ga 14,26)

a. Vua Hêrôđê.
b. Thượng tế Caipha.
c. Chúa Cha.
d. Đức Giêsu.

 

43. Thánh Thần sẽ làm gì cho anh em ? (Ga 14,25)

a. Làm cho anh em nhớ lại mọi điều thầy đã nói với anh em.
b. Dạy anh em mọi điều.
c. Dạy anh em làm những điều lạ lùng.
d. Chỉ a và b đúng.

 

44. Thầy để lại bình an cho anh em, Thầy ban cho anh em bình an của Thầy. Thầy ban cho anh em không theo kiểu ai ban ? (Ga 14,27)

a. Chúa Cha.
b. Thế gian.
c. Loài người.
d. Xã hội.

 

45. Ai là Thánh Thần Chúa Cha sẽ sai đến nhân danh Thầy ? (Ga 14,26)

a. Ngôi Lời.
b. Thiên Thần Bản Mệnh.
c. Đấng Bảo Trợ.
d. Tổng Lãnh Thiên Thần.

 

46. Đức Giêsu bảo các môn đệ đừng xao xuyến và đừng gì nữa ? (Ga 14,27)

a. Đừng lo lắng.
b. Đừng hoang mang.
c. Đừng vui sướng.
d. Đừng sợ hãi.

 

47. Trước khi ra đi, Đức Giêsu để lại điều gì cho các môn đệ ? (Ga 14,27)

a. Của cải.
b. Nhà cửa.
c. Bình an.
d. Tài sản.

 

48. Ai đã nói : Ai yêu mến Thầy thì sẽ giữ lời thầy ? (Ga 14,23)

a. Thánh Phêrô.
b. Thánh Luca.
c. Thánh Phaolô.
d. Đức Giêsu.

 

49. Những ai nói với Đức Giêsu : “Sao môn đệ ông vi phạm truyền thống của tiền nhân, không chịu rửa tay khi dùng bữa ?” (Mt 15,2)

          a. Người Pharisêu.

          b. Các kinh sư.

          c. Người Xađốc.

          d. Chỉ có a và b đúng.

 

50. Ai đã nói : Còn các ông, tại sao các ông dựa vào truyền thống của các ông mà vi phạm điều răn của Thiên Chúa ? (Mt 15,3)

          a. Ông Môsê.

          b. Đức Giêsu.

          c. Thánh Phaolô.

          d. Ngôn sứ Êlia.

 

51. Ai đã dạy : Ngươi hãy thờ cha kính mẹ; kẻ nào nguyền rủa cha mẹ, thì phải bị xử tử ? (Mt 15,5)

          a. Ông Môsê.

          b. Thiên Chúa.

          c. Đức Giêsu.

          d. Thánh Phaolô.

 

52. Kẻ nào nguyền rủa cha mẹ, thì phải bị gì ? (Mt 15,5)

          a. Ngồi tù.

          b. Xử tử.

          c. Chém đầu.

          d. Ném đá.

 

53. "Ai nói với cha với mẹ rằng : những gì con có để giúp cha mẹ, đều là lễ phẩm dâng cho Chúa rồi, thì người ấy không phải thờ cha kính mẹ nữa". Như thế, các ông dựa vào truyền thống của các ông mà huỷ bỏ lời của ai ? (Mt 15,5-6)

          a. Ông Môsê.

          b. Thiên Chúa.

          c. Đức Giêsu.

          d. Thánh Phaolô.

 

54. Ai đối xử với cha mẹ thế nào thì phải bị xử tử ? (Mt 15,5)  

a. Bất kính.

          b. Nguyền rủa.

          c. Thờ kính.

          d.  An ủi.

 

55. Người đầu tiên được ông chủ giao cho bao nhiêu yến bạc để sinh lợi ? (Mt 25,15)

a. 2 yến.

b. 3 yến.

c. 5 yến.

d. 7 yến.

 

56. Người lãnh được bao nhiêu yến thì đi đào lỗ chôn giấu số bạc của chủ ? (Mt 25,18)

a. 1 yến.

b. 2 yến.

c. 3 yến.

d. 5 yến.

 

57. Người đầy tớ được giao 5 yến, được chủ khen ngợi là gì ? (Mt 25,21)

a. Đầy tớ tài giỏi và trung thành.

b. Đầy tớ khôn ngoan và chịu khó.

c. Đầy tớ biếng nhác và tồi tệ.

d. Đầy tớ tốt lành.

 

58. Yến bạc của người đầy tớ tồi tệ và biếng nhác được đưa cho ai ? (Mt 25,28)

a. Cho người đã có 10 yến.

b. Cho người đã có 7 yến.

c. Cho người đã có 2 yến.

d. Cho người đã có 1 yến.

 

59. Số phận của tên đầy tớ vô dụng sẽ như thế nào ? (Mt 25,30)

a. Bị quăng ra chỗ tối tăm bên ngoài.

b. Sẽ phải khóc lóc nghiến răng.

c. Sẽ phải lửa thiêu đời đời.

d. Chỉ a và b đúng.

 

60. Chủ mời gọi những đầy tớ tài giỏi và trung thành hãy vào hưởng điều gì của chủ anh ? (Mt 25,21)

a. Yến tiệc linh đình.

b. Sự sung sướng.

c. Niềm vui.

d. Bình an.

 

61. Đáng lý số tiền của chủ sẽ được gởi vào nơi nào để sinh lợi ? (Mt 25,27)  

a. Buôn bán.

b. Gởi ngân hàng.

c. Cho vay lấy lãi.

d. Chôn giấu.

 

62. Người lãnh nhận 1 yến đã làm gì với số bạc của chủ ? (Mt 25,25)

a. Buôn bán.

b. Gởi ngân hàng.

c. Cho vay lấy lãi.

d. Chôn giấu.

 

63. Với người lãnh 1 yến bạc, chủ gọi anh là đầy tớ thế nào ? (Mt 25,6)  

a. Tồi tệ.

b. Tài giỏi.

c. Láu cá.

d. Chịu cực.

 

64. Người đầy tớ được giao 5 yến, được chủ khen ngợi là gì ? (Mt 25,21)  

a. Tồi tệ.

b. Tài giỏi.

c. Láu cá.

d. Chịu cực.

 

65. Người đầy tớ lãnh nhận 5 yến đã làm gì mà sinh lợi ? (Mt 25,16)

a. Chôn giấu.

b. Gởi ngân hàng.

c. Cho vay lấy lãi.

d. Buôn bán. 

 

Nguyễn Thái Hùng

 

 

 

Lời giải đáp

TRẮC NGHIỆM

 

 

01. b. Bà Êlisabét (Lc 1,40)

02. c. Giuđa (Lc 1,39)

03. c. Bà Êlisabét (Lc 1, 42)

04. b. Thân mẫu Chúa tôi (Lc 1, 43)

05. c. Tin rằng Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói (Lc 3,45)

06. b. Bà Maria (Lc 1,39)

07. d. Dacaria (Lc 1,40)

08. a. Đức Giêsu (Mt 5,1)

09. c. Trên núi (Mt 5,1)
10. b. Đất Hứa (Mt 5,4)
11. d. Xót thương (Mt 5,7)
12. a. Nước Trời (Mt 5,10)

13. b. Hòa bình (Mt 5,9)

14. c. Thiên Chúa (Mt 5,8)

15. a. Nước Trời (Mt 5,3)

16. d. Sầu khổ (Mt 5,5)
17. a. Vua Salômon (Mt 6,33).
18. d. Nước Thiên Chúa và đức công chính của Người (Mt 6,33).
19. b. Có cái khổ của ngày ấy (Mt 6,34).
20. a. Của ăn (Mt 6,25)
21. d. Thiên Chúa  (Mt 6,30).

22. b. Đời mình (Mt 6,27)

23. c. Dân ngoại (Mt 6,31-32)

24. b. Chim trời (Mt 6,26)

25. d. Đức công chính (Mt 6,33)

26. c. Hoa huệ (Mt 5,29)

27. a. Đức Giêsu (Mt 5,43).

28. a. Người thu thuế (Mt 5,46)
29. d. Con cái của Cha anh em, Đấng ngự trên trời (Mt 5,45).
30. b. Anh em nào có công chi (Mt 5,46).
31. d. Như Cha anh em trên trời là Đấng hoàn thiện (Mt 5,48).

32. d. Kẻ thù (Mt 5,44)

33. b. Hoàn thiện (Mt 5,48)

34. c. Hãy yêu (Mt 5,43)

35. d. Kẻ bất chính (Mt 5,45)

36. a. Người tốt (Mt 5,45)

37. c. Cầu nguyện (Mt 5,44)

38. d. Người thu thuế (Mt 5,46)

39. b. Giữ lời Thầy (Ga 14,23)
40. b. Yêu mến (Ga 14,23)
41. c. Thánh Thần (Ga 14,26)
42. c. Chúa Cha (Ga 14,26)
43. d. Chỉ a và b đúng (Ga 14,25)

44. b. Thế gian (Ga 14,27)

45. c. Đấng Bảo Trợ (Ga 14,26)

46. d. Đừng sợ hãi (Ga 14, 27)

47. c. Bình an (Ga 14, 27)

48. d. Đức Giêsu (Ga 14,23)

48. d. Chỉ có a và b đúng (Mt 15,2)

49. b. Đức Giêsu (Mt 15,3)

51. b. Thiên Chúa (Mt 15,5)

52. b. Xử tử (Mt 15,5)

53. b. Thiên Chúa (Mt 15,5-6)

54. b. Nguyền rủa (Mt 15,4)

55. c. 5 yến (Mt 25,15)

56. a. 1 yến (Mt 25,18)

57. a. Đầy tớ tài giỏi và trung thành (Mt 25,21)

58. a. Cho người đã có 10 yến (Mt 25,28)

59. a. Bị quăng ra chỗ tối tăm bên ngoài (Mt 25,30)

60. c. Niềm vui (Mt 25,21)

61. b. Gởi ngân hàng (Mt 25,27)

62. d. Chôn giấu (Mt 25,25)

63. a. Tồi tệ (Mt 25,26)

64. b. Tài giỏi (Mt 25,21)

65. d. Buôn bán (Mt 25,16)

 

Nguyễn Thái Hùng

1.2019

Đang xử lý, vui lòng đợi trong giây lát...